Viết công thức hóa học và tính tính phân tử khối của các chất sau:
a, khí clo
b, natri oxit có thành phần gồm Na và O
c, Nhôm nitrat có thành phần gồm Mg và CO3 (II)
CÁC BẠN CỐ GẮNG GIÚP MÌNH NHA!!!!!!!
Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:
(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(d) Muối canxi photphat là thành phần chính của quặng photphorit dùng để sản xuất phân bón hóa học gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)
b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)
c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)
d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)
viết công thức phân tử của các chất dựa vào các dữ kiện sau:a)Nhôm oxit có thành phần Al (hoá trị 3) và oxi.b) Canxi photphat có thành phần gồm canxi ( hoá trị 2 ) và nhóm nguyên tử gốc photphat ( po4) ( hoá trị 3).c)Amoniac có thành phần gồm nitơ (hoá trị 3) và H
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
giúp mình với
a) Ta gọi: CIVaOIIbCaIVObII (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.IV=II.b
=>a/b=II/IV=2/4=1/2
=>a=1; b=2 => CTHH: CO2
PTKCO2= NTKC+ 2.NTKO=12+2.16=44(đ.v.C)
a) Ta gọi: FeIIIa(SO4)IIbFeaIII(SO4)bII (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.a=II.b
=>a/b=II/III=2/3 =>a=2; b=3
-> CTHH: Fe2(SO4)3
PTKFe2(SO4)3=2.NTKFe +3.NTKS + 4.3.NTKO=2.56+3.32+12.16=400(đ.v.C)
a. CT chung: \(C_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Leftrightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow x=1;y=2\\ \Leftrightarrow CO_2\\ PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=44\left(đvC\right)\)
b. CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Leftrightarrow x\cdot II=y\cdot I\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow x=1;y=2\\ \Leftrightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14\cdot3+16\cdot6=202\left(đvC\right)\)
Ghi công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cho hợp chất axit photphoric, biết trong phân tử có 3 H, 1 P và 4 O.
b. Cho hợp chất natri oxit, biết trong phân tử có 2 Na và 1 O.
c. Cho hợp chất đồng (II) sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
\(a,\) CT chung: \(C_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CO_2\\ PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=44\left(đvC\right)\)
\(b,\) CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14\cdot2+16\cdot6=188\left(đvC\right)\)
Bài 3: Viết công thức hóa học (CTHH) và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/ Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
b/ Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2 Cl.
c/ Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3O.
d/ Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P và 4O.
Bài 3 :
a) \(MNO_2\) PTK : 87 (dvc)
b) \(BaCl_2\) PTK : 208 (dvc)
c) \(AgNO_3\) PTK : 170 (dvc)
d) \(AlPO_4\) : PTK : 122 (dvc)
Chúc bạn học tốt
Bài 3:Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau
a.Thuốc tím, biết trong phân tử có 1 K ,1 Mn , 4 O
Ví dụ
CTHH thuốc tím: KMnO4
PTKKMnO4 =NTKK + NTKMn + 4.NTKO = 39 + 55 +16.4 = 158(đvC)
b.Glucose, biết trong phân tử có 6 C , 12 H , 6 O
c.Phosphoric acid,biết trong phân tử 3H,1P,4O
d.Silver nitrate ,biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O
(C =12, O =16, H=1, P=31, N=14,Ag=108)
cho các thành phần Mg,O,S,H,CO3,OH,Na. hãy viết công thức hóa học có thể có, gọi tên, phân loại các chất đó
MgO : Magie oxit (oxit)
Mg(OH)2: Magie hidroxit (bazo)
MgS: Magie sunfua (muối)
MgHCO3: Magie hidrocacbonat (muối)
MaCO3: Magie cacbonat (muối)
NaHS: Natri hidrosunfua (muối)
Na2S: Natri sunfua (muối)
NaOH: natri hidroxit (bazo)
Na2O: Natri oxit (oxit)
Na2CO3: Natri cacbonat (muối)
NaHCO3: Natri hidrocacbonat (muối)
SO2 : lưu huỳnh đioxit (oxit)
SO3: lưu huỳnh trioxit (oxit)
H2CO3: axit cacbonic (axit)
H2S: hidrosunfua (axit)
lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau
a.khí lưu huỳnh dioxit,có phân tử gồm:S (IV) và o(II)
b.axit photphoric, có phân tử gồm : H(I) VÀ NHÓM PO4(III)
C.canxi nitrat,có phân tử gồm Ca (II) và nhóm NO3(I)
d,sắt (III) sunfat,có phân tử gồm :Fe (III) Và nhóm SO4 (II)
\(a,SO_2\\ b,H_3PO_4\\ c,Ca\left(NO_3\right)_2\\ d,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
a)Gọi phân tử lưu huỳnh dioxit là SxOy
=> x/y= II/IV=1/2
=> x=1;y=2
=> CTHH: SO2
b)Gọi phân tử Axit Photphoric: Hx(PO4)y
=> x/y=III/I/=3/1
=> x=3;y=1
=> H3PO4
c) Gọi Canxi Nitrat : Cax(NO3)y
=> x/y=I/II=1/2
=>x=1;y=2
=> CTHH: Ca(NO3)2
d) Gọi phân tử sunfat : Fex(SO4)y
=> x/y =II/III=2/3
=> x=2;y=3
=> CTHH: Fe2(SO4)3